Upload Image...

Thông tin thẻ tạm trú

I.Thẻ tạm trú là gì?

  • Thẻ tạm trú (temporary residence card) có thể xem là một Visa dài hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có thời hạn  từ 01 năm đến 03 năm và cao nhất là 05 năm và có giá trị thay thế thị thực. 

  • Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất, nhập cảnh ở Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.

II.Đối tượng được cấp thẻ tạm trú

  1. Người nước ngoài là thành viên, cổ đông góp vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên

  2. Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền)

  3. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần

  4. Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt nam theo qui định của pháp luật

  5. Người nước ngoài có Giấy Phép Lao Động hoặc Giấy miễn Giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài

  6. Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt

  7. Thân nhân đi cùng gồm của người nước ngoài bao gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Thẻ Tạm Trú.

III.Hồ sơ cấp thẻ tạm trú ?

1. Công ty bảo lãnh:

Sao y công chứng hồ sơ pháp nhân của công ty, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty cổ phần hoặc

  • Giấy phép thành lập Văn Phòng Đại Diện “VPĐD”

  • Giấy đăng ký mẫu dấu

  • Giấy đăng ký mã số thuế (nếu có).

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam (mẫu NA6) do đại diện pháp luật công ty ký tên, đóng dấu

  • Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

  • Sao y công chứng Giấy phép lao động (ngoại trừ trường hợp không thuộc diện phải xin Giấy phép lao động)

2. Hồ sơ đối với Người nước ngoài:

  • Hộ chiếu bản chính của người đề nghị cấp thẻ tạm trú phải còn thời hạn trên 1 năm

  • Visa Việt Nam còn hạn và phù hợp với mục đích nhập cảnh ký hiệu visa ĐN, LĐ, ĐT

  • Thẻ tạm trú bản chính còn hạn (nếu có)

  • 2 hình 2x3 cm phong nền trắng

  • Sao y công chứng hoặc bản chính sổ hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú

3. Đối với trường hợp có thân nhân đi kèm:

Các trường hợp người nước ngoài có thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ và các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hơp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, các hồ sơ chứng minh mối quan hệ:

  • Giấy đăng ký kết hôn

  • Giấy khai sinh

  • Sổ gia đình

4. Thời gian xử lý và cơ quan thụ lý hồ sơ:

  • Thời gian xử lý: 5 đến 7 ngày làm việc

  • Thẻ tạm trú cho người nước ngoài do Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an hoặc

  •  Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

IV.Thời hạn từng loại thẻ tạm trú ?

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm

  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới

 

 

 

Vé máy bay quốc tế